Vi khuẩn và virus là những tác nhân chính gây ra bệnh.Dưới đây chúng ta sẽ thấy được tác dụng của Ozone đến các tác nhân gây bệnh ấy.
Tác dụng của Máy Ozone với vi khuẩn, virus và Mốc

Vi khuẩn có kích thước cực nhỏ là những sinh vật đơn bào có một cấu trúc nguyên thủy. Các cơ thể vi khuẩn được bịt kín bởi màng tế bào tương đối vững chắc. Ozone cản trở sự trao đổi chất của vi khuẩn tế bào, có thể gây ức chế và ngăn chặn các hoạt động của hệ thống kiểm soát enzym. Một lượng vừa đủ ozone xuyên qua màng tế bào, và điều này dẫn đến sự phá hủy của các vi khuẩn.
Virus là các phần từ nhỏ độc lập, xây dựng của các tinh thể và các đại phân tử, Không giống như vi khuẩn, virus chỉ lớn lên và phát triển trong tế bào. Chúng biến đổi protein của tế bào vật chủ thành các protein của riêng mình. Ozone phá hủy hầu hết các virus bằng cách khuếch tán qua lớp vỏ protein thành các axit nucleic lõi, dẫn đến thiệt hại của các RNA của virus. Ở nồng độ cao, ozone phá hủy lớp vỏ protein bên ngoài bởi quá trình oxy hóa nên DNA (deoxyribonucleic acid), hoặc RNA (ribonucleic acid) cấu trúc của vi sinh vật bị ảnh hưởng.
| Mầm bệnh (Pathogen) | Liều lượng (Dosage) |
|---|---|
| Aspergillus Niger (Mốc đen) | Bị tiêu diệt bởi 1,5 đến 2 mg/l |
| Vi khuẩn Bacillus | Bị tiêu diệt bởi 0,2 mg/l trong vòng 30 giây |
| Bacillus Anthracis (gây bệnh than ở cừu, bò và lợn, cũng là mầm bệnh ở người) | Nhạy cảm với ozone |
| Bacillus cereus | 99% bị tiêu diệt sau 5 phút ở nồng độ 0,12 mg/l trong nước |
| B. cereus (bào tử) | 99% bị tiêu diệt sau 5 phút ở nồng độ 2,3 mg/l trong nước |
| Bacillus subtilis | Giảm 90% ở nồng độ 0,10 ppm trong 33 phút |
| Thực khuẩn thể f2 (Bacteriophage f2) | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,41 mg/l trong 10 giây trong nước |
| Botrytis cinerea | 3,8 mg/l trong 2 phút |
| Vi khuẩn Candida | Nhạy cảm với ozone |
| Clavibacter michiganense | 99,99% bị tiêu diệt ở 1,1 mg/l trong 5 phút |
| Cladosporium | Giảm 90% ở 0,10 ppm trong 12,1 phút |
| Vi khuẩn Clostridium | Nhạy cảm với ozone |
| Bào tử Clostridium Botulinum (độc tố gây liệt hệ thần kinh trung ương, nhân lên trong thực phẩm) | Giá trị ngưỡng 0,4 đến 0,5 mg/l |
| Virus Coxsackie A9 | 95% bị tiêu diệt ở 0,035 mg/l trong 10 giây trong nước |
| Virus Coxsackie B5 | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,4 mg/l trong 2,5 phút trong bùn thải |
| Mầm bệnh bạch hầu (Diphtheria Pathogen) | Bị tiêu diệt bởi 1,5 đến 2 mg/l |
| Trực khuẩn Eberth (Bacillus typhus abdomanalis) – gây bệnh thương hàn, lây qua nước | Bị tiêu diệt bởi 1,5 đến 2 mg/l |
| Virus Echo 29 (nhạy cảm nhất với ozone) | Sau 1 phút tiếp xúc với 1 mg/l ozone, 99,999% bị tiêu diệt |
| Virus đường ruột (Enteric virus) | 95% bị tiêu diệt ở 4,1 mg/l trong 29 phút trong nước thải thô |
| Escherichia Coli (E. coli từ phân) | Bị tiêu diệt bởi 0,2 mg/l trong 30 giây trong không khí |
| E. coli (trong nước sạch) | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,25 mg/l trong 1,6 phút |
| E. coli (trong nước thải) | 99,9% bị tiêu diệt ở 2,2 mg/l trong 19 phút |
| Virus Encephalomyocarditis | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Bào nang Endamoebic (Endamoebic Cysts) | Nhạy cảm với ozone |
| Virus Enterovirus | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Fusarium oxysporum f.sp. lycopersici | 1,1 mg/l trong 10 phút |
| Fusarium oxysporum f.sp. melonogea | 99,99% bị tiêu diệt ở 1,1 mg/l trong 20 phút |
| Virus GDVII | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Virus viêm gan A (Hepatitis A) | Giảm 99,5% ở 0,25 mg/l trong 2 giây trong dung dịch đệm phosphate |
| Virus Herpes | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Virus cúm (Influenza Virus) | Giá trị ngưỡng 0,4 đến 0,5 mg/l |
| Trực khuẩn Klebs-Loffler | Bị tiêu diệt bởi 1,5 đến 2 mg/l |
| Legionella pneumophila | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,32 mg/l trong 20 phút trong nước cất |
| Nấm Basidiomycetes phát sáng (loài không có sắc tố melanin) | Bị tiêu diệt trong 10 phút ở 100 ppm |
| Mucor piriformis | 3,8 mg/l trong 2 phút |
| Mycobacterium avium | 99,9% bị tiêu diệt với giá trị CT = 0,17 trong nước |
| Mycobacterium foruitum | 90% bị tiêu diệt ở 0,25 mg/l trong 1,6 phút trong nước |
| Vi khuẩn Penicillium | Nhạy cảm với ozone |
| Phytophthora parasitica | 3,8 mg/l trong 2 phút |
| Virus bại liệt (Poliomyelitis Virus) | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,3–0,4 mg/l trong 3–4 phút |
| Poliovirus type 1 | 99,5% bị tiêu diệt ở 0,25 mg/l trong 1,6 phút trong nước |
| Vi khuẩn Proteus | Rất nhạy cảm |
| Vi khuẩn Pseudomonas | Rất nhạy cảm |
| Virus Rhabdovirus | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Vi khuẩn Salmonella | Rất nhạy cảm |
| Salmonella typhimurium | 99,99% bị tiêu diệt ở 0,25 mg/l trong 1,67 phút trong nước |
| Vi khuẩn Schistosoma | Rất nhạy cảm |
| Staphylococcus epidermidis | Giảm 90% ở 0,1 ppm trong 1,7 phút |
| Staphylococci (Tụ cầu khuẩn) | Bị tiêu diệt bởi 1,5 đến 2 mg/l |
| Virus Stomatitis | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Vi khuẩn Streptococcus | Bị tiêu diệt bởi 0,2 mg/l trong 30 giây |
| Verticillium dahliae | 99,99% bị tiêu diệt ở 1,1 mg/l trong 20 phút |
| Virus Vesicular | Bị tiêu diệt hoàn toàn trong <30 giây ở 0,1–0,8 mg/l |
| Vi khuẩn Vibrio Cholera (Tả) | Rất nhạy cảm |
| Vicia Faba (đậu tằm) – tế bào con | Ozone gây đột biến nhiễm sắc thể, hiệu ứng gấp đôi so với tia X |
* 1 mg/l = 1 PPM
Ứng Dụng Của Máy Ozone Trong Phá Hủy Mầm Bệnh Máy ozone là thiết bị công nghệ cao tạo ra khí ozone (O₃) với khả năng oxy hóa mạnh mẽ, giúp...
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHẤT DIỆT KHUẨN - Phần 7: Vaccine và Cơ Chế Diệt Khuẩn Vaccine - Chất Diệt Khuẩn Gián Tiếp Hiệu Quả Vaccine không phải là chất diệt...
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHẤT DIỆT KHUẨN - Phần 6: Kháng Sinh Trong Diệt Khuẩn Kháng Sinh - Chất Diệt Khuẩn Từ Bên Trong Cơ Thể Khác với thuốc sát trùng,...
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHẤT DIỆT KHUẨN - Phần 5: Các Chất Diệt Khuẩn Phân Loại Các Chất Diệt Khuẩn Các chất diệt khuẩn được phân loại theo quy mô sử...
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHẤT DIỆT KHUẨN - Phần 4 Hiệu quả diệt khuẩn, độ giảm khuẩn log (log reduction) Độ giảm khuẩn R sau khi xử lý được đánh giá...