Ozone là một trong những chất oxy hóa mạnh nhất được sử dụng trong các ứng dụng nước và không khí. Xem các thuộc tính khác nhau của ozone dưới đây:

Tính chất

Ozone

Ôxy

Trọng lượng phân tử

48

32

Màu

màu lam nhạt

không màu

Mùi

mùi sau cơn bão sét

không mùi

Độ hòa tan trong nước (0-deg C)

0,64

0,049

Mật độ (g / l)

2.144

1.429

Tiềm năng điện hóa (Volts)

2,07

1,23

Thời gian bán rã O3 điển hình so với Nhiệt độ

Khí

Nhiệt độ (C)

Thời gian bán rã *

-50

3 tháng

-35

18 ngày

-25

8 ngày

20

3 ngày

120

1,5 giờ

250

1,5 giây

 

Hòa tan trong nước

Nhiệt độ (C)

Thời gian bán rã *

15

30 phút

20

20 phút

25

15 phút

30

12 phút

35

8 phút

 

* Các giá trị này chỉ dựa trên phân hủy nhiệt độ. Không có hiệu ứng độ ẩm, tải hữu cơ hoặc các hiệu ứng xúc tác khác được xem xét.

Độ hòa tan Ozone

Độ hòa tan của ozone phụ thuộc vào nhiệt độ nước và nồng độ ozone trong pha khí: Đơn vị tính bằng  g / m3

Khí Ozone

Nhiệt độ nước

 

0 oC

5 oC

10 oC

15 oC

20 oC

25 oC

30 oC

35 oC

25 g / m3

16

12.5

9,75

7,75

6

4,75

3,75

3

50 g / m3

32

25

19,5

15,5

12

9,5

7,5

6

75 g / m3

48

37,5

29,25

23,25

18

14,25

11,25

9

100 g / m3

64

50

39

31

24

19

15

12

125 g / m3

80

62,5

48,75

38,75

30

23,75

18,75

15

150 g / m3

96

75

58,5

46,5

36

28,5

22,5

18,75

175 g / m3

112

87,5

68,25

45,25

42

33,25

26,25

21

200 g / m3

128

100

78

62

48

38

30

24

 

Lưu ý 14,3 g / m3 = 1% ozone, ví dụ 50 g / m3 = 3,5% ozone